ACETYLCYSTEIN
Capsulae Acetylcysteinum
Acetylcystein là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol
Dược động học
Sau hít qua miệng hoặc nhỏ thuốc vào khí quản, phần lớn thuốc tham gia vào phản ứng sulfhydryl – disulfid, số còn lại được biểu mô phổi hấp thu. Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Ðạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, bán thải cuối trung bình là 1,95 và 5,58 giờ tương ứng với acetylcystein khử và acetylcystein toàn phần; sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25 giờ
Chỉ định
Tiêu chất nhầy trong mucoviscidosis, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Quá liều paracetamol.
Dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.
Chống chỉ định
Tiền sử hen.
Quá mẫn với acetylcystein
Thận trọng
Người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng.
Phải hút đờm nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Tính chất
Nang cứng, bột thuốc trong nang màu trắng hay trắng ngà, mùi đặc biệt, có vị ngọt.
Định tính
- Trong phần định lượng, trên sắc ký đồ dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic acetylcystein trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
- Hòa tan một lượng chế phẩm chứa khoảng 1,0 g acetylcystein trong 20 ml nước. Lắc kỹ, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch natri nitroprussiat 5% (TT) và 0,1 ml dung dịch amoniac đậm đặc (TT) sẽ xuất hiện màu đỏ tím đậm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 1000ml nước, điều chỉnh dung dịch tới pH 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric đậm đặc (TT), lọc.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột viên tương ứng khoảng 0,1 g acetylcystein vào bình định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch natri bisulfit (1/2000) đến định mức, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch này vào bình định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch natri bisulfit (1/2000) (TT) đến định mức, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,1 g acetylcystein chuẩn vào bình định mức 100 ml, hòa tan bằng dung dịch natri bisulfit (1/2000) (TT), pha loãng với cùng dung môi đến định mức, lắc đều. Hút 10 ml dung dịch này vào bình định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch natri bisulfit (1/2000) đến định mức, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ ( 25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng: 214 nm.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Cách tiến hành :
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng acetylcystein, C5H9NO3S, có trong nang dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C5H9NO3S của acetylcystein chuẩn.
Bảo quản
Đựng trong lọ kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc điều hòa sự tiết dịch của phế quản.
Hàm lượng thường dùng
Viên nang 200 mg.